Sáng 16/5, tỉnh Bình Thuận đã tổ chức Lễ truy điệu và an táng 27 bộ hài cốt liệt sĩ vừa khai quật được tại một hố chôn tập thể, tại Bia Kháng chiến thuộc khu 2, xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc.
Từ thông tin của ông Nguyễn Văn Minh - xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam (nguyên là chiến sĩ Tiểu đoàn Đặc công D200C), Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp với chính quyền, nhân dân xã Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc và những cựu quân nhân Tiểu đoàn đặc công D200C (thuộc Quân Khu 6 cũ) đã khai quật thành công 27 bộ hài cốt liệt sĩ trong một hố chôn tập thể, tại Bia Kháng chiến thuộc khu 2, xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc, đưa về nghĩa trang liệt sỹ.
Đêm 12/1/1969, Tiểu đoàn Đặc công D200C cùng với Tiểu đoàn 840 thuộc Đại đội 3, đã tập kích đánh cứ điểm Tân Nông, tại xã Hàm Liêm. Do thông tin bị lộ nên gần như toàn bộ các chiến sỹ của ta đã hy sinh, trong đó có 18 chiến sĩ thuộc Tiểu đoàn đặc công D200C (1 đồng chí bị bắt và mất tích) và 10 chiến sĩ của tiểu đoàn 840. Sau đó, địch đưa tất cả về địa điểm này để chôn tập thể.
Do địa bàn rộng, mất nhiều thời gian khảo sát, đến nay việc khai quật mới được Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tiến hành. Sau thời gian tìm kiếm trên khu vực dài gần 100m, rộng 30m tại thôn 1, xã Hàm Liêm, đội tìm kiếm đã phát hiện hài cốt các liệt sĩ ở độ sâu gần 1,5m và tổ chức cất bốc thận trọng, chu đáo.
Theo ông Nguyễn Văn Minh, hầu hết các liệt sĩ hy sinh đều có quê ngoài Bắc vào chiến đấu, chỉ có 2 liệt sĩ là người Bình Thuận. Hiện nay, danh tính 16 liệt sĩ của tiểu đoàn D200C đã được xác định.
Danh sách 16 liệt sĩ có danh tính được xác định hy sinh trong trận đánh ngày 12/1/1969 tại Hàm Liêm (theo hồ sơ Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bình Thuận):
1/Liệt sĩ Nguyễn Văn Bình, sinh năm: 1949, quê quán: Nam Định. Nhập ngũ: Tháng 3-1967, đi B: Tháng 2-1968, cấp bậc: A bậc trưởng, chức vụ: A phó - D200c.
2/ Liệt sĩ Nguyễn Văn Hạnh, sinh năm: 1948, quê quán: Vĩnh Phúc. Nhập ngũ: Tháng 3-1967, đi B: Tháng 2-1968, Cấp bậc: B1, chức vụ: Chiến sĩ - D200c.
3/ Liệt sĩ Hà Quốc Ngọ, sinh năm: 1948; quê quán: Vĩnh Phúc. Nhập ngũ: Tháng 3-1967, đi B: Tháng 2-1968, chức vụ: Chiến sĩ - D200c.
4/ Liệt sĩ Nguyễn Bá Bỏ, sinh năm: 1949, quê quán: Phú Thọ. Nhập ngũ: Tháng 3-1967, đi B: Tháng 2-1968, chức vụ: Chiến sĩ - D200c.
5/ Liệt sĩ Nguyễn Văn Cần, sinh năm: 1946, quê quán: Phú Thọ. Nhập ngũ: Tháng 3-1967, đi B: Tháng 2-1968, cấp bậc: A bậc phó; Chức vụ: A phó - D200c.
6/ Liệt sĩ Hoàng Công Lữ, sinh năm: 1949, quê quán: Phú Thọ. Nhập ngũ: Tháng 3-1967, đi B: Tháng 2-1968, cấp bậc: B bậc phó; Chức vụ: B phó - D200c.
7/ Liệt sĩ Hà Văn Liêm, sinh năm: 1949, quê quán: Phú Thọ. Nhập ngũ: Tháng 3-1967, đi B: Tháng 2-1968, cấp bậc: A bậc phó; Chức vụ: A trưởng-D200c.
8/ Liệt sĩ Nguyễn Văn Sửu, sinh năm: 1949; quê: Phú Thọ. Nhập ngũ: Tháng 3-1967, đi B: Tháng 2-1968, cấp bậc: A bậc phó, chức vụ: A trưởng-D200c.
9./Liệt sĩ Cù Nhật Tân, cấp bậc: A bậc phó. Chức vụ: A phó-D200c.
10/ Liệt sĩ Nguyễn Bá Bi - D200c.
11/ Liệt sĩ Nguyễn Đăng Thiết.
12/ Liệt sĩ Nguyễn Sông Thao - A trưởng.
13/ Liệt sĩ Nở, Mũi trưởng Mũi 1- D200c.
14/ Liệt sĩ Nguyễn Hữu Trọng- D200c.
15/ Liệt sĩ Đáng - C Trưởng c16- D200c.
16/ Liệt sĩ Mười, quê quán: Xuân An, Phan Thiết, Bình Thuận. Chức vụ: Chiến sĩ.
Nguyễn Thanh