1. Học viện Kỹ thuật quân sự
Trường sử dụng tổ hợp A00 (Toán - Lý - Hóa) và A01 (Toán - Lý - Tiếng Anh) để tuyển sinh.
Mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đối với tổ hợp A00: miền Bắc với thí sinh nam là 20, nữ là 22. Khu vực miền Nam với nam là 19, nữ là 21.
Mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đối với tổ hợp A01: miền Bắc với thí sinh nam là 20, nữ là 22. Khu vực miền Nam với nam là 19, nữ là 21.
2. Học viện Hậu cần
Trường sử dụng tổ hợp A00 (Toán - Lý - Hóa) và A01 (Toán - Lý - Tiếng Anh) để tuyển sinh.
Mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đối với tổ hợp A00: miền Bắc với thí sinh nam là 19, nữ là 23. Khu vực miền Nam với nam là 18, nữ là 21.
Mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đối với tổ hợp A01: miền Bắc với thí sinh nam là 19, nữ là 23. Khu vực miền Nam với nam là 18, nữ là 21.
3. Học viện Khoa học quân sự
Với tổ hợp A00, A01, tất cả thí sinh miền Bắc, miền Nam cùng có điểm sàn là 17.
Các tổ hợp D01 (Toán - Văn - tiếng Anh), D02 (Toán - Văn - Tiếng Nga), D04 (Toán - Văn - Tiếng Trung), điểm sàn đối với nam miền Bắc và miền Nam là 17; với nữ miền Bắc và miền Nam là 21.
4. Học viện Biên phòng
Ngành Biên phòng và ngành Luật cùng xét tuyển bằng hai tổ hợp A01 và C00 (Văn - Sử - Địa).
Ngành Biên phòng miền Bắc lấy điểm sàn là 17, miền Nam là 16; ngành Luật miền Bắc điểm sàn là 16, miền Nam là 15.
5. Học viện Phòng không - Không quân
Ngành Chỉ huy tham mưu Phòng không - Không quân và Tác chiến điện tử, điểm sàn tổ hợp A00 và A01 miền Bắc là 17; miền Nam là 15.
Ngành Kỹ sư hàng không điểm sàn tổ hợp A00 và A01 với thí sinh miền Bắc là 19; miền Nam là 17.
6. Học viện Hải quân
Điểm sàn của các tổ hợp A00, A01 đối với thí sinh miền Bắc và Nam là 15,5.
7. Trường Sĩ quan Chính trị
Điểm sàn đối với thí sinh miền Bắc xét tuyển bằng tổ hợp A00 và D01 là 17; C00 là 18.
Điểm sàn đối với thí sinh miền Nam xét tuyển bằng tổ hợp A00 và D01 là 16; C00 là 17.
8. Trường Sĩ quan Lục quân 1
Trường chỉ tuyển ở khu vực miền Bắc, điểm sàn xét tuyển với tổ hợp A00 và A01 là 18.
9. Trường Sĩ quan Lục quân 2
Khu vực tuyển sinh là Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, các Quân khu 4, 5, 7, 9. Điểm sàn xét tuyển với tổ hợp A00 và A01 đều là 17.
10. Trường Sĩ quan Pháo binh
Điểm sàn xét tuyển tổ hợp A00, A01 với thí sinh miền Bắc là 16; miền Nam là 15.
11. Trường Sĩ quan Công binh
Điểm sàn xét tuyển tổ hợp A00, A01 với thí sinh miền Bắc và miền Nam là 15.
12. Trường Sĩ quan Thông tin
Điểm sàn xét tuyển tổ hợp A00, A01 với thí sinh miền Bắc và miền Nam là 15.
13. Trường Sĩ quan Không quân
Bậc đại học, điểm sàn xét tuyển tổ hợp A00, A01 với thí sinh miền Bắc và miền Nam là 16.
Bậc cao đẳng, điểm sàn xét tuyển tổ hợp A00, A01 với thí sinh miền Bắc và miền Nam là 15.
14. Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp
Điểm sàn xét tuyển tổ hợp A00, A01 với thí sinh miền Bắc là 16, miền Nam là 15.
15. Trường Sĩ quan Đặc công
Điểm sàn xét tuyển tổ hợp A00 và A01 với thí sinh miền Bắc là 16,5; miền Nam là 16.
16. Trường Sĩ quan Phòng hóa
Điểm sàn xét tuyển tổ hợp A00, A01 với thí sinh miền Bắc và miền Nam là 15.
17. Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự
Điểm sàn xét tuyển tổ hợp A00, A01 với thí sinh miền Bắc và miền Nam là 17.
Mức điểm nhận hồ sơ nêu trên đã bao gồm điểm ưu tiên. Mức điểm theo Tổ hợp D01, D02, D04 của Học viện Khoa học quân sự là chưa nhân hệ số đối với môn Ngoại ngữ.
Học viện Biên phòng, trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển thí sinh phía Nam theo từng quân khu gồm hai tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế/Quân khu 4, Quân khu 5, Quân khu 7 và Quân khu 9.
Ban tuyển sinh quân sự cũng ra thông báo ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển ngành Quân sự cơ sở. Theo đó, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển hệ đại học trường Sĩ quan Lục quân 1 và 2 là 15,0 điểm; hệ cao đẳng là 10,0 điểm (đã bao gồm cả điểm ưu tiên). Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học ngành Quân sự cơ sở, nếu không đạt ngưỡng điểm xét tuyển đại học, được đăng ký xét tuyển vào đào tạo trình độ cao đẳng ngành Quân sự cơ sở.