Điểm chuẩn nhiều trường Đại học phía Nam tăng đột biến

Ghi nhận từ kết quả công bố điểm chuẩn của các trường đại học phía Nam cho thấy điểm chuẩn của nhiều trường tại TP Hồ Chí Minh năm nay tăng đột biến.

So với mặt bằng điểm chuẩn năm trước, năm 2017 nhiều ngành đào tạo của trường ĐH Nguyễn Tất Thành có điểm chuẩn tăng đột biến, thậm chí có những ngành tăng đến 6 điểm. Theo đó, ở bậc đại học, ngành Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống có điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm; ngành Y học dự phòng 18 điểm; ngành Việt Nam học và Kỹ thuật ô tô 17,5 điểm; ngành Quản trị kinh doanh 17 điểm; ngành Dược học 16 điểm; các ngành còn lại có điểm chuẩn bằng với điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (15,5 điểm cho tất cả các tổ hợp xét tuyển).


Điểm chuẩn chính thức và danh sách trúng tuyển sẽ được công bố trên website của trường (ntt.edu.vn).


Trường ĐH Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh) cũng vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường năm 2017. Theo thống kê, điểm chuẩn vào trường năm nay tăng rất nhiều so với năm ngoái. Theo đó, ở ngành Kỹ thuật phần mềm cao nhất là 27 điểm (tăng 3 điểm so với năm 2016), Khoa học máy tính 25,75 (tăng 4,5 điểm so với năm 2016).


Điểm chuẩn từng ngành của trường ĐH Công nghệ Thông tin như sau:


STT

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH XÉT TUYỂN

ĐIỂM CHUẨN

1

D480101

Khoa học máy tính

25.75

2

D480101_CLC

Khoa học máy tính chương trình chất lượng cao

22

3

D480102

Truyền thông và mạng máy tính

24.5

4

D480102_CLC

Truyền thông và mạng máy tính chương trình chất lượng cao

18

5

D480103

Kỹ thuật phần mềm

27

6

D480103_CLC

Kỹ thuật phần mềm chương trình chất lượng cao

23.25

7

D480104

Hệ thống thông tin (Hệ thống thông tin)

24.5

8

D480104_TMDT

Hệ thống thông tin (Thương mại điện tử)

24

9

D480104_TT

Hệ thống thông tin chương trình tiên tiến

18

10

D480104_CLC

Hệ thống thông tin chương trình chất lượng cao

20

11

D480201

Công nghệ thông tin

25.75

12

D480299

An toàn thông tin

25.5

13

D480299_CLC

An toàn thông tin chương trình chất lượng cao

21

14

D520214

Kỹ thuật máy tính

24.75

15

D520214_CLC

Kỹ thuật máy tính chương trình chất lượng cao

20.75


Tương tự, trường ĐH Tôn Đức Thắng TP Hồ Chí Minh năm nay có điểm cao nhất ở ngành Dược học với 25,25 điểm (tăng 2,25 điểm so với với năm 2016); ngành Kinh doanh Quốc tế 24 điểm (tăng 2 điểm); ngành Luật 24,25 (tăng 2,25 điểm)...


Điểm chuẩn từng ngành trường ĐH Tôn Đức Thắng như sau:

 

TT

Tên ngành /chuyên ngành

Mã ngành/

chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1

Dược học

52720401

A00 ; B00

25,25

2

Kinh doanh quốc tế

52340120

A00 ; A01; C01; D01

24,00

3

Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Marketing)

52340101

A00 ; A01; C01; D01

23,25

4

Quản trị kinh doanh (CN Quản trị NHKS)

52340101D

A00 ; A01; C01; D01

23,50

5

Luật

52380101

A00 ; A01; C00 ; D01

24,25

6

Việt Nam học (CN Du lịch và Lữ hành)

52220113

A01 ; C00 ; C01; D01

23,00

7

Việt Nam học (CN Du lịch và Quản lý du lịch)

52220113D

A01 ; C00 ; C01; D01

23,00

8

Thiết kế công nghiệp

52210402

H00 ; H01; H02

19,00

Điểm môn NK ≥ 5,0

9

Thiết kế đồ họa

52210403

H00 ; H01; H02

19,00

Điểm môn NK ≥ 5,0

10

Thiết kế thời trang

52210404

H00 ; H01; H02

19,00

Điểm môn NK ≥ 5,0

11

Thiết kế nội thất

52210405

H00 ; H01; H02

19,00

Điểm môn NK ≥ 5,0

12

Ngôn ngữ Anh

52220201

D01 ; D11

23,00

13

Ngôn ngữ Trung Quốc

52220204

D01 ; D04 ; D11; D55

20,50

14

Ngôn ngữ Trung Quốc (CN Trung - Anh)

52220204D

D01 ; D04 ; D11; D55

21,00

15

Quản lý thể dục thể thao (CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)

52220343

A01 ; D01 ; T00 ; T01

18,00

16

Kế toán

52340301

A00 ; A01; C01; D01

22,25

17

Tài chính - Ngân hàng

52340201

A00 ; A01; C01; D01

21,50

18

Quan hệ lao động

52340408

A00 ; A01; C01; D01

18,00

19

Xã hội học

52310301

A01 ; C00 ; C01; D01

20,00

20

Công tác xã hội

52760101

A01 ; C00 ; C01; D01

19,00

21

Bảo hộ lao động

52850201

A00 ; B00 ; C02

18,00

22

Khoa học môi trường

52440301

A00 ; B00 ; C02

18,00

23

Công nghệ kĩ thuật môi trường (Cấp thoát nước và môi trường nước)

52510406

A00 ; B00 ; C02

18,00

24

Toán ứng dụng

52460112

A00 ; A01 ; C01

18,00

25

Thống kê

52460201

A00 ; A01 ; C01

18,00

26

Khoa học máy tính

52480101

A00 ; A01 ; C01

21,25

27

Truyền thông và mạng máy tính

52480102

A00 ; A01 ; C01

19,75

28

Kỹ thuật phần mềm

52480103

A00 ; A01 ; C01

21,25

29

Kỹ thuật hóa học

52520301

A00 ; B00 ; C02

19,00

30

Công nghệ sinh học

52420201

A00 ; B00 ; D08

21,50

31

Kiến trúc

52580102

V00 ; V01

20,00

32

Quy hoạch vùng và đô thị

52580105

A00 ; A01 ; V00; V01

18,00

33

Kỹ thuật công trình xây dựng

52580201

A00 ; A01 ; C01

19,00

34

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

52580205

A00 ; A01 ; C01

18,00

35

Kỹ thuật điện, điện tử

52520201

A00 ; A01 ; C01

20,00

36

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

52520207

A00 ; A01 ; C01

19,00

37

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

52520216

A00 ; A01 ; C01

20,00


Đan Phương/Báo Tin Tức
Điểm trúng tuyển vào Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP Hồ Chí Minh thấp nhất là 18 điểm
Điểm trúng tuyển vào Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP Hồ Chí Minh thấp nhất là 18 điểm

ĐH Sư Phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh đã công bố điểm trúng tuyển đại học với mức thấp nhất là 18 điểm cho ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường và cao nhất là 25 điểm ở ngành Sư phạm Tiếng Anh.

Chia sẻ:

doanh nghiệp - Sản phẩm - Dịch vụ Thông cáo báo chí Rao vặt

Các đơn vị thông tin của TTXVN